Ứng dụng của nước cất 1 lần
Nước cất 1 lần dùng trong phòng thí nghiệm.
Nước cất 1 lần được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như trong y tế: dùng nước cất để sắc thuốc thì sẽ thu được nước thuốc có chất lượng tốt hơn vì nước cất không chứa tạp chất, nước cất có độ tinh khiết cao lên được dùng để rửa vết thương, rửa dụng cụ y tế, dùng để uống thuốc.
Nước cất còn được dùng cho máy xét nghiệm, máy sinh hóa, các máy phân tích sẽ cho ra kết quả chính xác hơn.
Chỉ tiêu kỹ thuật của nước cất nước cất 1 lần
1. Hàm lượng cặn, SiO2 mg/l ≤ 1
2. Amoniac và muối amoni (NH4), mg/l ≤ 0,05
3. Sunfat (SO4), mg/l ≤ 1
4. Clrua (Cl), mg/l ≤ 1
5. Sắt (Fe), mg/l ≤ 0,03
6. Đồng (Cu), mg/l ≤ 0,001
7. Nhôm (Al), mg/l ≤ 0,01
8. Độ cứng (Ca + Mg), mg/l ≤ 2
9. pH 5-7,5 ở 250C
10. Độ dẫn điện riêng, MS.cm-1 ≤ 5
11. Tổng chất rắn hoà tan (TDS) ≤3
Nước cất 1 lần có chất lượng tương đương với nước dùng trong phòng thí nghiệm để phân tích loại 3 theo TCVN 4851-89 (ISO 3696-1987)
Quy trình sản xuất và bảo quản nước cất 1 lần
Nước cất được trưng cất trên một dây truyền khép kín, các thiết bị đựng đều được kiểm tra rất nghiêm ngặt. Nước được đựng vào can 30 lít, vừa gọn nhẹ dễ vận chyển. Can phải được súc rửa thật kỹ. Trước khi nước được đóng vào can thì can phải được tráng sạch bằng nước cất. Nước cất sẽ được đưa vào kho vào được bảo quản trong môi trường sạch sẽ, thoáng mát.
Vui lòng chờ